NHẬN TƯ VẤN







    Hợp Lực Sea Air
    Services Corporation

    SPEEDY WITH BEST CARE

    NHẬN TƯ VẤN







      Top Forwarder
      Hàng Đầu Việt Nam

      ĐỐI TÁC LOGISTICS TIN CẬY CỦA
      DOANH NGHIỆP

      NHẬN TƯ VẤN







        ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

        1 . Hợp Lực Post không nhận vận chuyển các mặt hàng sau:

        • Các loại pháo, vật chất dễ cháy nổ, các chất gây nguy hiểm, mất vệ sinh môi trường,.
        • Vũ khí thô sơ, vũ khí chuyên dụng, đạn dược, thuốc nổ, trang thiết bị quân sự.
        • Thuốc phiện, các hợp chất ma túy và các thất gây kích thích thần kinh
        • Thực, động vật quý hiếm và các bộ phận của thực, động vật quý hiếm.
        • Văn hóa phẩm đồi trụy, phản động, tuyên truyền chống phá nhà nước, cách mạng, gây mất an toàn trật tự xã hội.
        • Các sản phẩm được chế tạo từ kim khí quý, đá quý(vàng, bạc, bạch kim…).
        • Ấn phẩm, học phẩm dành cho người mù ( NĐ 142/2004-CP ngày 08/07/2024 )
        • Vật phẩm, hàng hóa mà pháp luật Việt Nam cấm lưu thông, xuất khẩu, nhập khẩu
        • Các loại vật phẩm, hàng hóa nhà nước cấm kinh doanh, cấm nhập khẩu, cấm lưu thông.
        • Bưu gửi chứa nhiều bưu gửi, gửi cho nhiều địa chỉ nhận khác nhau.
        • Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền.
        • Các hàng hóa có thể gây nguy hại cho nhân viên khai thác, phương thức vận chuyển.

        2. Các mặt hàng hàng gửi có điều kiện:

        • Hàng hóa kinh doanh sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu phải có chứng từ thuế và các giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật như thông tư số Thông tư liên tịch 64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCA-BQP, Nghị định số 04/2014, Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT:
        • Các vật phẩm, hàng hóa dễ hư hòng, chất lỏng phải được đóng gói đảm bảo để không gây ô nhiễm bưu phẩm, bưu kiện khác.
        • Vật phẩm hàng hóa chứ trong bưu phẩm đi qua đường hàng không phải tuân thủ theo những quy định về an ninh hàng không.

        3. Quyền và nghĩa vụ người gửi:

        • Được cung cấp đầy đủ chính xác thông tin về dịch vụ mình đang sử dụng
        • Được đảm bảo an toàn và an ninh thông tin bưu phẩm, hàng hóa.
        • Được khiếu nại về dịch vụ bưu chính đã sử dụng
        • Ghi đúng họ tên, địa chỉ người gửi và người nhận
        • Cung cấp thông tin về bưu gửi, hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất sứ đối với bưu gửi là hàng hóa.
        • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bưu gửi
        • Thực hiện các quy định về an toàn an ninh đối với bưu gửi
        • Thanh toán đủ giá cước dịch vụ mà mình đã sử dụng
        • Chịu trách nhiệm đóng gói hoặc trả phí đóng gói kiện hàng, đảm bảo an toàn vận chuyển

        4. Quyền và nghĩa vụ Hợp Lực Post

        • Kiểm tra nội dung bưu gửi là gói, kiện hàng hóa trước khi chấp nhận.
        • Từ chối nhận nếu phát hiện bưu gửi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc nội dung bưu gửi thuộc danh mục tại mục 1
        • Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về dịch vụ bưu chính cho người sử dụng dịch vụ bưu chính
        • Không tiết lộ thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính, trừ trường hợp quy định tại Điều 14 Luật Bưu Chính
        • Xử lý bưu gửi không có người nhận quy định tại khoản 5, điều 17 của luật bưu chính
        • Đảm bảo an toàn, an ninh trong cung ứng sử dụng dịch vụ bưu chính theo quy định tài Điều 13 và Điều 14 của luật bưu chính
        • Giải quyết khiếu nại, tranh chấp bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật bưu chính và các quy định khác của Pháp luật có liên quan

        5. Quy định về việc phát và xử lý bưu gửi:

        • Nếu không có yêu cầu đặc biệt, bưu gửi chuyển phát nhanh sẽ được Hợp Lực Post phát tại địa chỉ người nhận, tối đa 3 lần.
        • Đối với địa chỉ là các tổ chức, cơ quan, đoàn thể, chỉ thực hiện phát đến bộ phận văn thư, hành chính, thường trực, bảo vệ, hoặc người được ủy quyền.
        • Trường hợp sai, thiếu thông tin về địa chỉ nhận mà người gửi không thể bổ sung thông tin chính sác sau khi đã được thông báo, Hợp Lực Post sẽ hoàn bưu gửi về cho người gửi và cước chuyển hoàn này sẽ được tính cho người gửi.
        • Hợp Lực Post chỉ thực hiện việc đồng kiểm nội dung bên trong bưu gửi khi có thỏa thuận đặc biệt với người gửi hoặc khi bưu gửi có dấu hiệu bị móp méo , suy suyển tại thời điểm phát bưu gửi. Với dịch vụ thanh toán đầu nhận, mặc định HLP sẽ thu cước người gửi trong trường hợp người nhận từ chối thanh toán cước phí này.

        6. Quy định về khiếu nại và xử lý kiếu nại: 

        • Hợp Lực Post Tiếp nhận khiếu nại của người gửi qua điện thoại, email hoặc văn bản; chỉ chấp nhận giải quyết khi khiếu nại đúng thời hiệu theo quy định của pháp luật.
        • Hợp Lực Post Chỉ chấp nhận khiếu nại sau khi kết thúc chỉ tiêu thời gian toàn trình.

        Thời hiệu khiếu nại:

        • 06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố; trường hợp doanh nghiệp không công bố thời gian toàn trình thì thời hiệu này được tính từ ngày sau ngày bưu gửi đó được chấp nhận.
        • 01 tháng, kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi.

        Thời gian giải quyết khiếu nại:

        • Thời gian giải quyết khiếu nại là trong vòng 02 tháng kể từ ngày Hợp Lực Post Tiếp nhận được khiếu nại.
        • Người gửi có trách nghiệm thông báo số tiền và chứng từ chứng minh thiệt hại cho Hợp Lực Post trong vòng 15 ngày kể từ ngày Hợp Lực Post xác định lỗi do Hợp Lực Post

        7.  Bồi thường thiệt hại:

        • Tiền bồi thường thiệt hại được trả cho người gửi. Hoặc người nhận nếu được người gửi chỉ định.
        • Định mức bồi thường tuân thủ theo quy định của Nghị định 47/2011/NĐ-CP, cụ thể như sau:
          • Số tiền bồi thường = Tỷ lệ khối lượng bị mất hoặc bị hư hỏng * Định mức bồi thường
          • Định mức bồi thường của vận đơn được căn cứ trên giá cước vận chuyển, và theo tỷ lệ thiệt hại thực tế nhưng không vượt quá mức giới hạn trách nhiệm bồi thường đối với thiệt hại toàn bộ ( Mất hoặc hư hại hoàn toàn ).
          • Với các trường hợp yêu cầu bồi thường theo giá trị của chứng từ hay hàng gửi, người gửi cung cấp giấy tờ, hóa đơn chứng minh giá trị bưu gửi ngay tại thời điểm gửi vận đơn và có sử dụng dịch vụ bảo hiểm vận chuyển.
        • Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bồi thường: 15 ngày từ ngày có Thông báo chính thức về việc bồi thường hoặc Biên bản đền hàng.

        ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

        STT LOẠI DỊCH VỤ MẤT HOẶC HƯ HẠI HOÀN TOÀN CHẬM CHỈ TIÊU THỜI GIAN
        I DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH
        1 Dịch vụ chuyển phát nhanh 4(bốn) lần giá cước, nhưng tối thiểu là 500.000 đồng/bưu gửi Miễn cước dịch vụ dịch vụ cơ bản
        2 Dịch vụ bảo hiểm 100% giá trị khai bảo hiểm Miễn cước dịch vụ dịch vụ cơ bản
        II DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT TIẾT KIỆM
        1 Dịch vụ vận tải chậm 4(bốn) lần giá cước, nhưng tối thiểu là 500.000 đồng/bưu gửi Miễn cước dịch vụ dịch vụ cơ bản
        2 Dịch vụ bảo hiểm 100% giá trị khai bảo hiểm Miễn cước dịch vụ dịch vụ cơ bản

        Hợp Lực Post được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp sau:

        • Các trường hợp bất khả kháng quy định trong hợp đồng đã ký kết hoặc theo quy định của pháp luật như thiên tai, chiến sự, hàng không trễ hay hủy chuyến.
        • Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu bưu gửi do không có giấy tờ hợp pháp đi kèm.
        • Bưu gửi không phát được do lỗi của người gửi.
        • Những hàng hóa dễ vỡ, những hàng hóa thuộc dạng chất lỏng, hàng hóa bị hư hại do đặc tính tự nhiên.
        • Thiệt hại gián tiếp hoặc những nguồn lợi không thu được, do việc cung ứng dịch vụ không đảm bảo chất lượng gây ra.
        • Hàng dễ vỡ (thủy tinh, sành, sứ….), hoặc hàng đặc biệt (chất lỏng, mực in, sơn nước…) bị hư hại trong quá trình vận chuyển.
        • Hàng bị hư hại do các nguyên nhân vật lý, sinh học, hóa học… hoặc do đặc tính tự nhiên của chúng.
        • Người sử dụng dịch vụ không chứng minh được việc gửi hoặc suy suyển, hư hỏng bưu gửi.
        • Người gửi không tuân thủ đúng các quy định về đóng gói, hoàn thiện bưu gửi theo quy định hợp đồng đã ký kết.
        • Bưu gửi đã được phát và người nhận không có ý kiến khi nhận bưu gửi.
        • Người gửi khiếu nại quá thời gian quy định.

        8. Tham chiếu cơ sở:

        • Luật bưu chính 49/2010/QH12;ND 47.2011.NĐ-CP;
        • Nghị định 47/2011/NĐ-CP;
        • Thông tư liên tịch 64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCA-BQP;
        • Nghị định số 04/2014;
        • Nghị định 51/2010/NĐ-CP;
        • Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT;

        Để lại một bình luận

        Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *